Nếu bạn thường hay thắc mắc liệu bản số xe có y nghĩa gì? Vì sao phải có bảng số xe? Thì bài viết dưới đây sẽ giải đáp được thắc mắc của bạn. Hãy cùng tìm hiểu.
Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Dùng để nhận biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh, đặc biệt trên đó còn có hình Quốc huy Việt Nam dập nổi.
Contents
Màu sắc:
Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan dân sự.
Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng là xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội.
Nền biển màu vàng, chữ và số màu trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp).
Nền biển màu vàng, chữ và số đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
Biển số xe các 64 tỉnh thành Việt Nam: Là 2 số đầu tiên của bản số xe, có rất nhiều bạn thường quan tâm rằng chiếc xe đó là từ tỉnh nào?
STT | Tỉnh/Thành phố | Biển số xe | |
1 | Cao Bằng | 11 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | |
4 | Hải Phòng | 15| 16 | |
5 | Thái Bình | 17 | |
6 | Nam Định | 18 | |
7 | Phú Thọ | 19 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | |
9 | Yên Bái | 21 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | |
11 | Hà Giang | 23 | |
12 | Lào Cai | 24 | |
13 | Lai Châu | 25 | |
14 | Sơn La | 26 | |
15 | Điện Biên | 27 | |
16 | Hòa Bình | 28 | |
17 | Hà Nội | 29 – 33| 40 | |
18 | Hải Dương | 34 | |
19 | Ninh Bình | 35 | |
20 | Thanh Hóa | 36 | |
21 | Nghệ An | 37 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | |
23 | Đồng Nai | 39|60 | |
24 | Đà Nẵng | 43 | |
25 | Đắk Lắk | 47 | |
26 | Đắk Nông | 48 | |
27 | Lâm Đồng | 49 | |
28 | Thành phố Hồ Chí Minh | 50–59 | 41 | |
29 | Bình Dương | 61 | |
30 | Long An | 62 | |
31 | Tiền Giang | 63 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | |
33 | Cần Thơ | 65 | |
34 | Đồng Tháp | 66 | |
35 | An Giang | 67 | |
36 | Kiên Giang | 68 | |
37 | Cà Mau | 69 | |
38 | Tây Ninh | 70 | |
39 | Bến Tre | 71 | |
40 | Bà Rịa–Vũng Tàu | 72 | |
41 | Quảng Bình | 73 | |
42 | Quảng Trị | 74 | |
43 | Thừa Thiên–Huế | 75 | |
44 | Quảng Ngãi | 76 | |
45 | Bình Định | 77 | |
46 | Phú Yên | 78 | |
47 | Khánh Hòa | 79 | |
48 | Các cơ quan, văn phòng thuộc TW(*) | 80 | |
49 | Gia Lai | 81 | |
50 | Kon Tum | 82 | |
51 | Sóc Trăng | 83 | |
52 | Trà Vinh | 84 | |
53 | Ninh Thuận | 85 | |
54 | Bình Thuận | 86 | |
55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
56 | Hưng Yên | 89 | |
57 | Hà Nam | 90 | |
58 | Quảng Nam | 91 | |
59 | Bình Phước | 92 | |
60 | Bạc Liêu | 93 | |
61 | Hậu Giang | 94 | |
62 | Bắc Kạn | 95 | |
63 | Bắc Giang | 13 | 98 | |
64 | Bắc Ninh | 99 |
biển số xe hai bánh 5 chữ số (xx-xx xxx.xx)
Hà Nội
29 tới 33, 40
Quận Ba Đình: 29-B1
Quận Hoàn Kiếm: 29-C1
Quận Hai Bà Trưng: 29-D1-D2
Quận Đống Đa: 29-E1-E2
Quận Tây Hồ: 29-F1
Quận Thanh Xuân: 29-G1
Quận Hoàng Mai: 29-H1
Quận Long Biên: 29-K1
Quận Nam Từ Liêm: 29-L1
Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5
Quận Hà Đông: 29-T1
Quận Cầu Giấy: 29-P1
Thị xã Sơn Tây: 29-U1
Huyện Thanh Trì: 29-M1
Huyện Gia Lâm: 29-N1
Huyện Mê Linh: 29-Z1
Huyện Đông Anh: 29-S1
Huyện Sóc Sơn: 29-S6
Huyện Ba Vì: 29-V1
Huyện Phúc Thọ: 29-V3
Huyện Thạch Thất: 29-V5
Huyện Quốc Oai: 29-V7
Huyện Chương Mỹ: 29-X1
Huyện Đan Phượng: 29-X3
Huyện Hoài Đức: 29-X5
Huyện Thanh Oai: 29-X7
Huyện Mỹ Đức: 29-Y1
Huyện Ứng Hoà: 29-Y3
Huyện Thường Tín: 29-Y5
Huyện Phú Xuyên: 29-Y7
Hồ Chí Minh
41, 50 đến 59
Quận 2: 59-B1
Quận 4: 59-C1
Quận 7: 59-C2
Quận Tân Phú: 59-D1; 59-D2
Quận Phú Nhuận: 59-E1
Quận 3: 59-F1; 59-F2
Quận 12: 59-G1; 59-G2
Quận 5: 59-H1
Quận 6: 59-K1; 59-K2
Quận 8: 59-L1; 59-L2
Quận 11: 59-M1; 59-M2
Quận Bình Tân: 59-N1; 50-N1
Huyện Bình Chánh: 59-N2; 59-N3
Quận Tân Bình: 59-P1; 59-P2
Quận Bình Thạnh: 59-S1; 59-S2; 59-S3
Quận 1: 59-T1; 59-T2
Quận 10: 59-U1; 59-U2
Quận Gò Vấp: 59-V1; 59-V2;59-V3
Quận 9: 59-X1
Quận Thủ Đức: 59-X2; 59-X3
Huyện Hóc Môn: 59-Y1; 50-Y1
Huyện Củ Chi: 59-Y2; 59-Y3
Huyện Nhà Bè: 59-Z1
Huyện Cần Giờ: 59-Z2
Biển số 80
Biển số xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương quản lý:
Các ban của Trung ương Đảng
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Văn phòng Chính phủ
Bộ Công an
Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
Bộ Ngoại giao
Tòa án Nhân dân Tối cao
Viện Kiểm sát nhân dân
Thông tấn xã Việt Nam
Nhân dân
Thanh tra Nhà nước
Học viện Chính trị quốc gia
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
Kiểm toán Nhà nước
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đài Truyền hình Việt Nam
Hãng phim truyện Việt Nam
Trung tâm lưu trữ quốc gia
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
Đài Tiếng nói Việt Nam
Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Một số biển đặc biệt
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành phố) đăng ký và 2 ký tự chữ (NN (nước ngoài), NG (ngoại giao) hoặc QT (quốc tế) )cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài dựa vào sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao.
Biển xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)